Bỏ qua Lệnh Ruy-băng
Bỏ qua nội dung chính
Đăng nhập
| English

 MIỄN THỊ THỰC VÀO VIỆT NAM

  • ​THÔNG BÁO CHÍNH SÁCH MỚI CỦA VIỆT NAM ​VỀ THỊ THỰC ĐIỆN TỬ, MIỄN THỊ THỰC

    Chính sách mới của Việt Nam về thị thực điện tử, miễn thị thực

    Viet Nam's new policy on electronic visas (E-visa) and visa exemption

    Thực hiện cấp thị thực điện tử (hay visa điện tử, ký hiệu EV) cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ

     

    Ngày 14/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết 127/NQ-CP về việc áp dụng cấp thị thực điện tử cho công dân các nước, vùng lãnh thổ; các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Theo đó, Chính phủ quyết nghị thực hiện cấp thị thực điện tử cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ.

     

    Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử

    Viet Nam's electronic visas (or e-visa, labeled as EV) shall be applied for citizens of all countries and territories

     

    On August 14, 2023, the Government of Viet Nam issued Resolution No. 127/NQ-CP on the application of electronic visas for citizens of countries and territories; international checkpoints allowing foreigners to enter and exit by electronic visas. Accordingly, the Government granted issueing electronic visas to citizens of all countries and territories.

    List of international border gates that allow foreigners to enter and exit with electronic visas includes:

    13 cửa khẩu hàng không

    1. Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài.

    2. Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất.

    3. Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh.

    4. Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng.

    5. Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi.

    6. Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ.

    7. Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc.

    8. Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài.

    9. Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn.

    10. Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân.

    11. Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.

    12. Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát.

    13. Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.

    13 air border gates

    1. Noi Bai Airport Border Gate.

    2. Tan Son Nhat Airport Border Gate.

    3. Cam Ranh Airport Border Gate.

    4. Da Nang Airport Border Gate.

    5. Cat Bi Airport Border Gate.

    6. Can Tho Airport Border Gate.

    7. Phu Quoc Airport Border Gate.

    8. Phu Bai Airport Border Gate.

    9. Van Don Airport Border Gate.

    10. Tho Xuan Airport Border Gate.

    11. Dong Hoi Airport Border Gate.

    12. Phu Cat Airport Border Gate.

    13. Lien Khuong Airport Border Gate.

    16 cửa khẩu đường bộ

    1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên.

    2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

    3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn.

    4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

    5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa.

    6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An.

    7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.

    8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình.

    9. Cửa khẩu quốc tế La Lay, tỉnh Quảng Trị.

    10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị.

    11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum.

    12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh.

    13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.

    14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang.

    15. Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.

    16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.

    16 land border gates

    1. Tay Trang international border gate, Dien Bien province.

    2. Mong Cai international border gate, Quang Ninh province.

    3. Huu Nghi international border gate, Lang Son province.

    4. Lao Cai international border gate, Lao Cai province.

    5. Na Meo international border gate, Thanh Hoa province.

    6. Nam Can international border gate, Nghe An province.

    7. Cau Treo international border gate, Ha Tinh province.

    8. Cha Lo international border gate, Quang Binh province.

    9. La Lay international border gate, Quang Tri province.

    10. Lao Bao international border gate, Quang Tri province.

    11. Bo Y international border gate, Kon Tum province.

    12. Moc Bai international border gate, Tay Ninh province.

    13. Xa Mat international border gate, Tay Ninh province.

    14. Tinh Bien international border gate, An Giang province.

    15. Vinh Xuong international land and river border gate, An Giang province.

    16. Ha Tien international border gate, Kien Giang province.

    13 cửa khẩu đường biển

    1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh.

    2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

    3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng.

    4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

    5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh.

    6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế.

    7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng.

    8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

    9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

    10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi.

    11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

    12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

    13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang

    13 sea border gates

    1. Hon Gai Port Border Gate, Quang Ninh Province.

    2. Cam Pha Port border gate, Quang Ninh province.

    3. Hai Phong Port border gate, Hai Phong city.

    4. Nghi Son Port border gate, Thanh Hoa province.

    5. Vung Ang Port Border Gate, Ha Tinh Province.

    6. Chan May Port border gate, Thua Thien Hue province.

    7. Da Nang Port Border Gate, Da Nang City.

    8. Nha Trang Port border gate, Khanh Hoa province.

    9. Quy Nhon Port border gate, Binh Dinh province.

    10. Dung Quat Port border gate, Quang Ngai province.

    11. Vung Tau Port Border Gate, Ba Ria - Vung Tau Province.

    12. Ho Chi Minh City Port Border Gate, Ho Chi Minh City.

    13. Duong Dong Port border gate, Kien Giang province

    Thời hạn thị thực điện tử được nâng lên từ không quá 30 ngày thành không quá 90 ngày và có giá trị một lần hoặc nhiều lần.

     

    Theo Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh của Công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam, từ ngày 15/8/2023, thời hạn thị thực điện tử (hay visa điện tử, ký hiệu EV) được nâng lên từ không quá 30 ngày thành không quá 90 ngày và có giá trị một lần hoặc nhiều lần.

    The duration of Viet Nam'electronic visa is lengthened, from maximum of 30 days with single entry, to maximum of 90 days with single or multiple entry(ies).

    According to Article 2 of the Law amending and supplementing the Law on Entry and Exit of Vietnamese Citizens and the Law on Entry, Exit, Transit and Residence of Foreigners in Vietnam, from August 15 /2023, the term of electronic visa (or e-visa, labeled as EV) is lengthened, from maximum of 30 days with single entry, to maximum of 90 days with single or multiple entry(ies).

    Thời hạn tạm trú đối với công dân của 13 nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực được mở rộng lên 45 ngày

     

    Ngày 14/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết 128/NQ-CP sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 về việc miễn thị thực cho công dân một số nước. Cụ thể, Nghị quyết 128/NQ-CP sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 như sau:

     

     

    Miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hoà Liên bang Đức, Cộng hoà Pháp, Cộng hoà Italia, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thuỵ Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hoà Phần Lan và Cộng hoà Belarus với thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

     

     

     

    Như vậy, so với Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022, thời hạn tạm trú đối với công dân các nước trên sẽ được nâng từ 15 ngày lên 45 ngày.

     

    Nghị quyết 128/NQ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023.

    Duration of the temporary residence for citizens of 13 countries that are unilaterally exempted from visas has been extended to 45 days

     

    On August 14, 2023, the Viet Nam Government issued Resolution No. 128/NQ-CP amending Resolution 32/NQ-CP dated March 15, 2022 on visa exemption for citizens of several countries. Specifically, Resolution No. 128/NQ-CP amends Article 1 of Resolution No. 32/NQ-CP dated March 15, 2022 as follows:

    Visa requirements are exempted for citizens of the following countries: Federal Republic of Germany, Republic of France, Republic of Italy, Kingdom of Spain, United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland, Russian Federation, Japan, Republic of Korea, Kingdom of Denmark, Kingdom of Sweden, Kingdom of Norway, Republic of Finland and Republic of Belarus with a temporary residence duration of 45 days from the date of entry, regardless of passport type, purpose of entry, provived that all entry conditions according to Vietnamese law are met.

    Thus, compared to Resolution No. 32/NQ-CP dated March 15, 2022, the temporary residence duration for citizens of the above countries will be increased from 15 days to 45 days.

    Resolution No. 128/NQ-CP takes effect from August 15, 2023.​

  • QUỐC GIA
    LOẠI HỘ CHIẾU
    THỜI GIAN CƯ TRÚ NGÀY HIỆU LỰC
    Ngoại giao
    Công vụ Thông thường (cho mục đích chính thức) Bình thường Thủy thủ
    Armenia x x 90 ngày
    06-Aug-12
    Afghanistan (Islamic State) x x không quy định
    26-Feb-88
    Albania (Republic) x x

    không quy định

    1-Oct-56
    Algeria (People's Democratic Republic) x x 90 ngày 2-Jan-95
    Angola x x 30 ngày 3-Apr-08
    Argentina (Republic) x x 90 ngày 13-Nov-99
    Azerbaijan x x 1 tháng
    21-Aug-10
    Bangladesh (People's Republic) x x 90 ngày
    10-Jul-99
    10-Jul-99Belarus (Republic) x x không quy định
    24-Nov-93
    Brazil (Federative Republic) x x 90 ngày
    8-Jul-09
    Brunei Darussalam x x x 14 ngày
    1-Aug-07
    Bulgaria (Republic) x x 90 ngày
    12-Dec-10
    Cambodia (Kingdom) x x x không quy định cho hộ chiếu ngoại giao và công vụ / 30 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 30-Nov-79
    5-Dec-08
    Chile (Republic) x x 90 ngày
    25-Jun-05
    China (People's Republic) x x x 30 ngày
    15-Mar-92
    Colombia (Republic) x x 90 ngày
    28-Mar-12
    Croatia (Republic) x x 30 ngày
    27-Mar-10
    Cuba (Republic) x x x x không quy định
    31-Aug-81
    Czech (Republic) x x 90 ngày
    13-Feb-00
    Denmark (Kingdom) x x x 15 ngày
    1-May-05
    Dominican (Republic) x x 90 ngày 29-Sep-07
    Ecuador (Republic) x x 90 ngày
    19-Sep-07
    Egypt x x 90 ngày 8-Aug-11
    El Salvador (Republic) x x 90 ngày
    30-May-11
    Estonia x x 90 ngày 20-May-14
    Finland (Republic) x x x 15 ngày
    1-May-05
    France (Republic) x x 03 tháng
    1-Jul-05
    Germany x x 90 ngày
    1-Nov-13
    Hungary (Republic) x x 90 ngày
    1-Aug-93
    India (Republic) x x 90 ngày
    23-Mar-95
    Indonesia (Republic) x x x 30 ngày
    19-Sep-98
    Iran (Islamic Republic) x x 01 tháng
    1-Jun-94
    Iraq (Republic) x x 90 ngày
    1-Dec-01
    Israel x x 90 ngày
    06-Dec-12
    Italy x x 90 ngày
    20-Jan-12
    Japan x x x 90 ngày đối với ngoại giao chính thức hộ chiếu / 15 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 1-May-05
    1-Jul-04
    Kazakhstan (Republic) x x 30 ngày
    11-Apr-10
    Korea (Democratic People's Republic) x x không quy định
    1-Oct-56
    Korea (Republic) x x x 90 ngày đối với ngoại giao chính thức hộ chiếu / 15 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 13-Jan-99
    1-Jul-04
    Kyrgyzstan (Republic) x x x không quy định
    15-Jul-81
    Laos (People's Democratic Republic) x x x x 30 ngày
    17-Jul-77
    5-Mar-04
    Malaysia x x x 30 ngày
    25-Nov-01
    Mexico (United States) x x 90 ngày
    4-Feb-02
    Myanma x x x 90 ngày
    26-Oct-13
    Moldova (Republic) x x 90 ngày
    23-May-03
    Mongolia x x 90 ngày
    6-Feb-00
    Montenegro x x 90 ngày
    1-Sep-00
    Morocco (Kingdom) x x 90 ngày
    19-Dec-04
    Mozambique (Republic) x x 90 ngày
    9-Feb-09
    Myanmar (Union) x x 30 ngày
    11-Aug-98
    Nicaragua (Republic) x x không quy định
    14-Mar-83
    Norway (Kingdom) x x x 15 ngày
    1-May-05
    Pakistan (Islamic Republic) x x 90 ngày
    2-Mar-07
    Panama (Republic) x x 90 ngày
    4-Nov-02
    Paraguay (Republic) x x 90 ngày
    26-Oct-08
    Peru (Republic) x x 90 ngày
    2-Jun-06
    Philippines (Republic) x x x 21 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 1-Apr-00
    Poland x x 90 ngày
    14-Mar-12
    Romania x x không quy định
    1-Dec-56
    Russia (Federation) x x x 90 ngày đối với ngoại giao chính thức hộ chiếu / 15 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 20-Feb-1994
    (amended 02-Jan-2005)
    1-Jan-09
    Serbia x x 90 ngày
    1-Sep-00
    Seychelles x x 90 ngày
    02-Dec-12
    Singapore (Republic) x x x x 90 ngày đối với ngoại giao chính thức hộ chiếu / 15 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 10-May-97
    1-Dec-03
    Slovak (Republic) x x 90 ngày
    24-Feb-07
    Slovenia x x 90 ngày
    23-Jan-11
    South Africa (Republic) x x 90 ngày
    23-Jun-07
    Spain (Kingdom) x x 90 ngày
    31-Aug-10
    Sri Lanka (Democratic Socialist Republic) x x 90 ngày
    19-Sep-03
    Sweden (Kingdom) x x x 15 ngày
    1-May-05
    Switzerland (Confederation) x x 90 ngày
    16-Aug-09
    Tanzania (United Republic) x x 90 ngày
    23-Feb-11
    Thailand (Kingdom) x x x 30 ngày
    20-Feb-04
    Tunisia (Republic) x x 90 ngày
    21-Jan-09
    Turkey (Republic) x x 90 ngày
    7-Jun-07
    Ukraine x x x x 90 ngày đối với ngoại giao chính thức hộ chiếu / 15 ngày đối với hộ chiếu phổ thông 6-Dec-93
    United Arab Emirates (UAE) x x 90 ngày
    22-Jul-11
    Uruguay (Republic) x x 90 ngày
    15-Jun-08
    Uzbekistan x x 60 ngày
    4-Jun-10
    Venezuela (Bolivarian Republic) x x 90 ngày
    17-Nov-06


  • BNG.jpg

  •   ​Đường dây nóng sứ quán
    (+380) 44 284 5543​ or (+380) 93 115 2166​​
    Bản đồ​​​​ ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​
  • CLS.jpg

  • TCDL.jpg

    Về đầu trang